-
- Tổng tiền thanh toán:
Exciter thế hệ mới được trang bị động cơ dung tích 155,1 cc tích hợp công nghệ van biến thiên (VVA), phun xăng điện tử. Động cơ này cho ra công suất 17,7 mã lực tại 9.500 vòng/phút và mô-men xoắn 14,4 Nm. So với Winner X, động cơ của Exciter thế hệ mới mạnh hơn 2,3 mã lực và 0,8 Nm.
Chi tiết Yamaha Exciter 155 VVA vừa được ra mắt
ang bị đồng hồ kỹ thuật số mới, khóa thông minh. Điều đáng tiếc là phanh ABS chưa xuất hiện trên mẫu xe côn tay này.
Yamaha đã vén màn chiếc Exciter thế hệ mới tại Việt Nam mang tên Exciter 155 VVA. Thế hệ mới của Exciter được ra mắt chỉ sau hơn 2 năm hãng xe Nhật giới thiệu bản nâng cấp tại Việt Nam.
So với đời trước, Exciter 155 VVA được lột xác hoàn toàn ở cả kiểu dáng, động cơ và trang bị. Tổng thể, chiếc côn tay của Yamaha trở nên thể thao và hầm hố hơn. Các đường thằng, chi tiết góc cạnh ở đời cũ được thay bằng các đường cong, tạo cảm giác thanh thoát hơn Exciter 150.
Ở phía trước, Yamaha có đèn chiếu gần được đặt trên ghi-đông. Đèn này có thiết kế thanh mảnh và nhỏ gọn hơn.
Đèn chiếu xa được tách rời và đặt ở dưới đèn định vị. Cụm đèn định vị tạo hình móc câu lạ mắt. Toàn bộ đèn chiếu gần, đèn chiếu xa và đèn định vị đều sử dụng công nghệ LED. Đèn báo rẽ halogen được đặt ở 2 bên quây gió tương tự đời cũ.
Thông Số Kỹ Thuật:
Loại | 4 thì, 4 van, SOHC, làm mát bằng dung dịch |
Bố trí xi lanh | Xy-lanh đơn |
Dung tích xy lanh (CC) | 155 cc |
Đường kính và hành trình piston | 58.0 × 58.7 mm |
Tỷ số nén | 10.5:1 |
Công suất tối đa | 17.7 mã lực / 9,500 vòng/phút |
Mô men cực đại | 14.4 N・m (1.5 kgf・m) / 8,000 vòng/phút |
Hệ thống khởi động | Khởi động điện |
Hệ thống bôi trơn | Các-te ướt |
Mức tiêu thụ nhiên liệu (l/100km) | 2.09l/100km |
Bộ chế hòa khí | Phun xăng điện tử |
Hệ thống đánh lửa | T.C.I (kỹ thuật số) |
Tỷ số truyền sơ cấp và thứ cấp | 3.042 (73/24) / 3.286 (46/14) |
Hệ thống ly hợp | Đa đĩa loại ướt |
Tỷ số truyền động | 1: 2.833 (34/12) / 2: 1.875 (30/16) / 3: 1.364 (30/22) 4: 1.143 (24/21) / 5: 0.957 (22/23) / 6: 0.840 (21/25) |
Kiểu hệ thống truyền lực | Bánh răng không đổi, 6 cấp / Về số |